Trong những trận đấu vừa qua, Suarez đang khiến tất cả mọi người ngỡ ngàng với phong độ cực kỳ ấn tượng. Vào thời điểm năm ngoái, cầu thủ này trông có vẻ sa sút, thêm vào đó lại bị chấn thương nghiêm trọng. Những gì cựu cầu thủ Suarez thể hiện tại mùa giải 2019/20 không phải là “chân sút săn bàn khét tiếng” như chúng ta từng biết. Trong vài thời điểm, thế giới bóng đá tưởng chừng như không còn nhìn thấy được hình ảnh của một trung phong vệ luôn bắt nạt hàng thủ của đối phương. Tuy nhiên, cựu cầu thủ Barca đang làm đảo lộn mọi thứ, không như dự đoán ở hiện tại. Và điều bất ngờ đó là gì, hãy cùng chúng tôi xem qua trong vài viết dưới đây nhé!
Với bàn thắng vào lưới Getafe ở phút 78, tiền đạo Luis Suarez đã làm được điều khó tin khi ghi bàn từ phút 1 đến phút 90+7. Luis Suarez đã ghi tổng cộng 489 bàn thắng trong sự nghiệp với Groningen, Ajax, Liverpool, Barcelona và Atletico Madrid. Theo tờ El Pais của Uruguay đã công bố số bàn thắng chi tiết của cầu thủ sinh năm 1987 ở mỗi phút thi đấu.
Mục lục
Luis Suarez sút tung lưới đối phương ở mọi phút thi đấu
Tại vòng 6 La Liga, Atletico Madrid làm khách trên sân của Getafe. Đại diện của thành Madrid đã để đối phương vượt lên dẫn trước. Và phải nhờ đến màn tỏa sáng của tiền đạo Luis Suarez mới có thể ngược dòng 2-1 để giành trọn vẹn 3 điểm.
Chân sút người Uruguay gỡ hòa 1-1 ở phút 78. Sau đó ghi bàn ấn định tỷ số 2-1 cho đội khách ở phút 90+1. Với bàn gỡ hòa cho Atletico Madrid, cựu cầu thủ Barca đã làm được điều khó tin là ghi bàn trong mỗi phút thi đấu từ 1 đến 90.
![Luis Suarez sút tung lưới đối phương ở mọi phút thi đấu](https://jmkoon.com/wp-content/uploads/2021/10/base64-16217297343112133374640.png)
![Luis Suarez sút tung lưới đối phương ở mọi phút thi đấu](https://jmkoon.com/wp-content/uploads/2021/10/base64-16217297343112133374640.png)
Theo đó, các phút 43, 53, 54 và 67 chứng kiến Suarez với tổng cộng 11 bàn thắng. Xếp sau là các phút 50 và 68 với 10 pha lập công. Phút 82 là Suarez ghi được nhiều bàn nhất với 14 bàn thắng. Trong khi đó ở phút 90 anh có 12 pha lập công.
Nếu tính cả những phút bù giờ, Suarez đã ghi bàn từ phút 90+1 đến phút 90+7. Theo đó, anh có 5 bàn ở phút 90+1, 4 bàn ở phút 90+2, 5 bàn ở phút 90+3, ở các phút 90+4, 90+5, 90+6 và 90+7, chân sút người Uruguay đều có 1 bàn thắng.
Không những ghi bàn ở mọi phút thi đấu, cầu thủ đang khoác áo Atletico Madrid còn ghi bàn bằng mọi cách, từ chân trái, chân phải cho đến đánh đầu, cả trong và ngoài vòng cấm. Nhưng có một điều đặc biệt hơn cả là Suarez biết cách tìm đến mành lưới đối phương trong mọi phút thi đấu thông thường. Dù đã 34 tuổi song anh vẫn đang duy trì hiệu suất ghi bàn đáng nể.
Nói tóm lại, Suarez được tôn vinh như một “sát thủ” trước khung thành đối phương mà anh có thể chinh phục bàn thắng ở mọi thời điểm.
Dưới đây là số bàn thắng ở mọi phút thi đấu của Suarez (bao gồm cả đá bù giờ)
![Số bàn thắng ở mọi phút thi đấu của Suarez](https://jmkoon.com/wp-content/uploads/2021/10/suarez-atletico-barca.jpg)
![Số bàn thắng ở mọi phút thi đấu của Suarez](https://jmkoon.com/wp-content/uploads/2021/10/suarez-atletico-barca.jpg)
Hiệp 1
1’ – 2 bàn; 2’ – 3 bàn; 3’ – 5 bàn; 4’ – 4 bàn; 5’ – 3 bàn
6’ – 4 bàn; 7’ – 4 bàn; 8’ – 1 bàn; 9’ – 5 bàn; 10’ – 3 bàn
11’ – 6 bàn; 12’ – 3 bàn; 13’ – 2 bàn; 14’ – 4 bàn; 15’ – 7 bàn
16’ – 6 bàn; 17’ – 1 bàn; 18’ – 4 bàn; 19’ – 2 bàn; 20’ – 4 bàn
21’ – 4 bàn; 22’ – 3 bàn; 23’ – 3 bàn; 24’ – 3 bàn; 25’ – 6 bàn
26’ – 3 bàn; 27’ – 6 bàn; 28’ – 4 bàn; 29’ – 6 bàn; 30’ – 2 bàn
31’ – 5 bàn; 32’ – 2 bàn; 33’ – 3 bàn; 34’ – 3 bàn; 35’ – 7 bàn
36’ – 6 bàn; 37’ – 2 bàn; 38’ – 8 bàn; 39’ – 5 bàn; 40’ – 5 bàn
41’ – 8 bàn; 42’ – 8 bàn; 43’ – 11 bàn; 44’ – 7 bàn; 45’ – 7 bàn
45’ + 1 – 1 bàn; 45’ + 2 – 2 bàn
Hiệp 2
46’ – 2 bàn; 47’ – 8 bàn; 48’ – 3 bàn
49’ – 7 bàn; 50’ – 10 bàn; 51’ – 6 bàn; 52’ – 5 bàn; 53’ – 11 bàn
54’ – 11 bàn; 55’ – 4 bàn; 56’ – 6 bàn; 57’ – 4 bàn; 58’ – 5 bàn
59’ – 8 bàn; 60’ – 7 bàn; 61’ – 5 bàn; 62’ – 5 bàn; 63’ – 7 bàn
64’ – 5 bàn; 65’ – 5 bàn; 66’ – 6 bàn; 67’ – 11 bàn; 68’ – 10 bàn
69’ – 6 bàn; 70’ – 5 bàn; 71’ – 6 bàn; 72’ – 5 bàn; 73’ – 7 bàn
74’ – 4 bàn; 75’ – 7 bàn; 76’ – 4 bàn; 77’ – 6 bàn; 78’ – 1 bàn
79’ – 6 bàn; 80’ – 2 bàn; 81’ – 6 bàn; 82’ – 14 bàn; 83 ‘- 4 bàn
84’ – 8 bàn; 85’ – 7 bàn; 86’ – 5 bàn; 87’ – 4 bàn; 88’ – 8 bàn
89’ – 7 bàn; 90’ – 12 bàn; 90’ + 1 – 5 bàn; 90’ + 2 – 4 bàn; 90’ + 3 – 5 bàn
90’ + 4 – 1 bàn; 90’ + 5 – 1 bàn; 90’ + 6 – 1 bàn; 90’ + 7 – 1 bàn